Thời Tam Quốc Niên hiệu Trung Quốc

Tào Ngụy

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Tào Phi (tại vị 220-226)
Hoàng Sơ (黄初)10/2202267 nămTháng 5 năm thứ 7, Ngụy Minh Đế Tào Duệ kế vị vẫn dùng[1]:15
Tào Duệ (tại vị 226-239)
Thài Hòa (太和)227—1/2337 năm
Thanh Long (青龍/青龙)2/233—2/2375 năm
Cảnh Sơ (景初)3/237—2393 nămTháng giêng năm thứ 3, Tề vương Tào Phương kế vị vẫn dùng[1]:15
Tào Phương (tại vị 239-254)
Chính Thủy (正始)240—4/24910 năm
Gia Bình (嘉平)4/249—10/2546 năm
Tào Mao (tại vị 254-260)
Chính Nguyên (正元)10/254—5/2563 năm
Cam Lộ (甘露)6/256—5/2605 năm
Tào Hoán (tại vị 260-265)
Cảnh Nguyên (景元)6/260—5/2645 năm
Hàm Hi (咸熙)5/264—2652 năm
Niên hiệu thế lực cát cứ xuất hiện tại khu vực Tào Ngụy
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụng
Thiệu Hán (紹漢/绍汉)tháng 7/237—tháng 8/238Công Tôn Uyên (公孙渊)13 tháng

Thục Hán

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụng
Lưu Bị (tại vị 221-223)
Chương Vũ (章武)4/221—4/2233 năm
Lưu Thiện (tại vị 223-263)
Kiến Hưng (建興/建兴)5/223—23715 năm
Diên Hi (延熙)23825720 năm
Cảnh Diệu (景耀)258—7/2636 năm
Viêm Hưng (炎興/炎兴)8-11/2635 tháng

Đông Ngô

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụng
Tôn Quyền (tại vị 229-252)
Hoàng Vũ (黃武/黄武)10/222—4/2298 năm
Hoàng Long (黃龍/黄龙)4/229—2313 năm
Gia Hòa (嘉禾)232—8/2387 năm
Xích Ô (赤烏/赤乌)8/238—4/25114 năm
Thái Nguyên (太元)5/251—1/2522 năm
Thần Phượng (神鳳/神凤)2-4/2523 tháng
Tôn Lượng (tại vị 252-258)
Kiến Hưng (建興/建兴)4/252—2532 năm
Ngũ Phượng (五鳳/五凤)254—10/2563 năm
Thái Bình (太平)10/256—10/2583 năm
Tôn Hưu (tại vị 258-264)
Vĩnh An (永安)10/258—6/2647 năm
Tôn Hạo (tại vị 264-280)
Nguyên Hưng (元興/元兴)7/264—3/2652 năm
Cam Lộ (甘露)4/265—7/2662 năm
Bảo Đỉnh (寶鼎/宝鼎)8/266—9/2694 năm
Kiến Hành (建衡)10/2692713 năm
Phượng Hoàng (鳳凰/凤凰)2722743 năm
Thiên Sách (天冊/天册)275—6/2762 năm
Thiên Tỉ (天璽/天玺)7-12/2766 tháng
Thiên Kỉ (天紀/天纪)277—3/2804 năm